Giáo Án Tiếng Anh 3 Global Success Tuần 18. Tài Liệu Lớp 3. Giáo Án Tiếng Anh 3 Global Success Tuần 17 Giáo án PowerPoint Kết Nối Tri Thức môn KHTN 6 Bài 11: Oxygen-Không Khí; Giáo án PowerPoint Kết Nối Tri Thức môn KHTN 6 Bài 12: Một Số Vật Liệu Giáo án PowerPoint Kết Nối Tri Thức Luôn cập nhật những mẫu giáo án mới nhất môn Sinh học 11. Các mẫu giáo án word, powerpoint - giáo án điện tử, steam, giáo án VNENđược bổ sung đầy đủ, đa dạng theo năm tháng. Bài soạn được làm chi tiết, cẩn thận. Thầy cô dạy Sinh học 11 có thể tải về để tham khảo. Tech12h giáo án sinh lớp 11 Giáo án chi tiết từng bài sinh học 11 theo CV 3280 Giáo án Ngữ văn 11. sinh lớn lao của bà Tú đối với gia đình Nói bằng tất cả nỗi chua xót. Tiết 18: Đọc văn: VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC (PHẦN 1: TÁC Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài 18: Tuần hoàn máu. Bài học nằm trong chương trình sinh học 11. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích [SGK] SINH HỌC 11 CB - Sách giáo khoa online ————— Sách giáo khoa online phục vụ cho năm học 2021 - 2022. Để có thêm nguồn tư liệu cho HS học tập trong mùa COVID-19 khó khăn. Chúc các em thành công và đạt kết quả cao trong học tập! Nguồn sưu tầm File: SINH HỌC 11 CB SIZE: 31250330 Danh sách bài giảng điện tử có trong đĩa giáo án điện tử sinh học 10. STT Bài/Tiết Tên bài. 1 Bài 4 Cacbohydrat và lipit. 2 Bài 5 Axit nucleic. 3 Bài 7 Tế bào nhân sơ. 4 Bài 8 Tế bào nhân thực. 5 Bài 8 Tế bào nhân thực-Tiết 1. 6 Bài 9 Tế bào nhân thực-Tiết 2. 7 Bài 11 Vận chuyển 7xGg4. * Hoạt động 1 Tìm hiểu khái niêm và ý nghĩa của cân bằng nội Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi+ Thế nào là cân bằng nội môi?+ Tại sao phải cân bằng nội môi?TT2 HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu GV nhận xét, bổ sung → kết luận* Hoạt động 2 Tìm hiểu sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môiTT1 Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi+ Phân tích sơ đồ? Vai trò của các yếu tố?+ Giải thích tại sao nói “cơ chế điều hoà cân bằng nội mội là cơ chế tự động và tự điều chỉnh’?TT2 HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu GV nhận xét, bổ sung → kết luận* Hoạt động 3 Tìm hiểu vai trò của gan và thận trong việc điều hòa cân bằng áp suất thẩm thấuTT1 Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi+ Quan sát sơ đồ cơ chế điều hoà huyết áp. Điền các thông tin phù hợp+ ASTT của máu và dịch mô phụ thuộc vào những yếu tố nào?+ Thận điều hoà ASTT của máu thông qua điều hoà yếu tố nào?+ Giải thích cảm giác khát? Tại sao uống nước biển không hết khát?TT2 HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu GV nhận xét, bổ sung → kết luậnTT4 Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi+ Gan điều hoà thông qua điều hoà yếu tố nào?+ Phân tích sơ đồ điều hoà glucozơ trong máu?+ Bệnh đái tháo đường?+ Hạ đường huyết là gì?TT5 HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu GV nhận xét, bổ sung → kết luận* Hoạt động 4 Tìm hiểu vai trò của hệ đệm trong cân bằng nội môiTT1 Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi+ Vai trò của pH đối với môi trường các phản ứng sính hoá?+ Có mấy hệ đệm và cơ chế đệm pH?+ Nêu quá trình điều hoà pH của hệ đệm bicácbonnat?+ Tại sao protein cũng là hệ đệm?TT2 HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu GV nhận xét, bổ sung → kết luậnI. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN BẰNG NỘI MÔI- Nội môi là môi trường bên trong cơ thể. Gồm các yếu tố hoá lý, đảm bảo cho các hoạt động sống diễn ra- Các hoạt động sinh lý chỉ diễn tra tốt trong một khoảng điều kiện nhất định. Và các hoạt động đó thường làm thay đổi điều kiện của nội môi- Cân bằng nội môi là cơ chế đảm bảo môi trường sống nằm trong khoảng các hoạt động sống diễn ra là tốt SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI Sự thay đổi môi trường trong cơ thể sẽ tác động lên cơ quan tiếp nhận kích thích thụ thể hoặc thụ quan - cơ quan này truyền thông tin dưới dạng xung thần kinh lên cơ quan điều khiển cơ quan thần kinh hoặc tuyến nội tiết- Cơ quan điều khiển truyền xung thần kinh hoặc hocmon xuống cơ quan thực hiện- Cơ quan thực hiện làm thay đổi nội môi trở về trạng thái bình thườngIII. VAI TRÒ CỦA GAN VÀ THẬN TRONG ĐIỀU HOÀ CÂN BẰNG ÁP SUẤT THẨM THẤU1. Vai trò của thận+ ASTT máu phụ thuộc vào hàm lượng chất tan có trong máu.+ Thận điều hoà ASTT thông qua điều hoà lượng NaCl và lượng nước trong máu+ ASTT tăng cao - tác động lên hệ thần kinh gây cảm giác khát - thận giảm bài tiết nước+ ASTT giảm thận tăng cường bài thải Vai trò của gan + Gan điều hoà lượng protêin các chất tan và nồng độ glucozo trong máu.+ Nồng độ đường tăng cao - tuỵ tiết ra isullin làm tăng quá trình chuyển đường thành glicozem trong gan+ Nồng độ đường giảm - tuỵ tiết ra glucagon - chuyển glicogen trong gan thành đườngIV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG pH NỘI MÔI+ pH ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của các enzim, thay đổi chiều hướng của các phản ứng sinh hoá.+ Các phản ứng sinh hoá trong cơ thể đòi hỏi một khoảng pH nhất định.+ Cơ thẻ điều hoà pH thông qua điều hoà nồng độ ion H+ + Có 3 loại hệ đệm- hệ đệm bicác bon nát- hệ đệm photphat- hệ đệm proteinat. Bản scanI. Mục tiêu1. Kiến thứcSau khi học xong bài này, học sinh cần- Nêu được ý nghĩa của tuần hoàn máu- Phân biết được tuần hoàn hở với hệ tuần hoàn kín, hệ tuần hoàn đơn với hệ tuần hoàn kép 3 trang Chia sẻ oanh_nt Lượt xem 8774 Lượt tải 6 Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học lớp 11 - Bài 18 Tuần hoàn máu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên File đính kèmBai Mẫu giáo án Sinh học lớp 11 dành cho các thày cô giáo, làm tài liệu tham khảo bổ ích giúp cho các thày cô có thêm nhiều kinh nghiệm, nhiều kiến thức hay để phục vụ cho quá trình soạn giảng, lên lớp có được bài giảng hay, học sinh hiểu bài dễ tiếp thu được kiến thức. Việc lựa chọn được một giáo án mẫu để tham khảo và sử dụng là một điều cần thiết để các thầy cô có thể hoàn thiện được kỹ năng sư phạm của mình, trong đó, giáo án Sinh học lớp 11 được soạn dựa trên nội dung kiến thức tài liệu phù hợp để các thầy cô giảng dạy. Download Giáo án Sinh học lớp 11 - Phần mềm Giáo án trọn bộ môn Sinh học lớp 11 Dựa theo giáo án Sinh học lớp 11 các thầy cô sẽ biết yêu cầu kiến thức cụ thể đối với tiết học đó, hoạt động mà giáo viên và học sinh phải thực hiện để tăng tính tương tác, đưa ra bài tập về nhà cho học sinh,... Chắc chắn, với sự hỗ trợ của giáo án Sinh học lớp 11 các thầy cô không những cảm thấy việc dạy học trở nên khoa học, dễ dàng và hiệu quả hơn nhiều mà còn giúp cải thiện được chất lượng học tập dành cho các em học sinh đối với môn học. Dành cho các giáo viên lớp 12, bạn tham khảo giáo án Tiếng Anh lớp 12 ban cơ bản để hỗ trợ cho việc giảng dạy đạt được kết quả cao nhất, nội dung của giáo án Tiếng Anh lớp 12 ban Cơ bản được chọn lọc kỹ lưỡng, có nội dung bám sát với chương trình học thực tế, giúp việc tiếp cận và sử dụng tài liệu của giáo viên trở nên dễ dàng hơn. Giáo án Sinh học lớp 11 sẽ hỗ trợ cho việc giảng dạy của giáo viên rất nhiều, vì vậy, các bạn có thể tải trực tiếp tài liệu và in thành tập giáo án riêng để đem lại những tiết giảng hiệu quả, chất lượng nhất. Ngoài ra, giáo án Địa lí lớp 11 cơ bản cũng là một giáo án hay trong bộ giáo án lớp 11, nội dùng của giáo án Địa lí lớp 11 cơ bản được soạn thảo với sự kết hợp nội dung kiến thức chương trình học và quy chuẩn giáo án sư phạm, các thầy cô có thể yên tâm để sử dụng. Đăng lúc 12 Tháng Mười, 2021 Phân loại Giáo Án, Giáo Án PowerPoint * Hoạt động 1 Tìm hiểu khái niêm và ý nghĩa của cân bằng nội môi. TT1 Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Thế nào là cân bằng nội môi? + Tại sao phải cân bằng nội môi? TT2 HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT3 GV nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 2 Tìm hiểu sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi TT1 Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Phân tích sơ đồ? Vai trò của các yếu tố? + Giải thích tại sao nói “cơ chế điều hoà cân bằng nội mội là cơ chế tự động và tự điều chỉnh’? TT2 HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT3 GV nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 3 Tìm hiểu vai trò của gan và thận trong việc điều hòa cân bằng áp suất thẩm thấu TT1 Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Quan sát sơ đồ cơ chế điều hoà huyết áp. Điền các thông tin phù hợp + ASTT của máu và dịch mô phụ thuộc vào những yếu tố nào? + Thận điều hoà ASTT của máu thông qua điều hoà yếu tố nào? + Giải thích cảm giác khát? Tại sao uống nước biển không hết khát? TT2 HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT3 GV nhận xét, bổ sung → kết luận TT4 Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Gan điều hoà thông qua điều hoà yếu tố nào? + Phân tích sơ đồ điều hoà glucozơ trong máu? + Bệnh đái tháo đường? + Hạ đường huyết là gì? TT5 HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT6 GV nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 4 Tìm hiểu vai trò của hệ đệm trong cân bằng nội môi TT1 Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Vai trò của pH đối với môi trường các phản ứng sính hoá? + Có mấy hệ đệm và cơ chế đệm pH? + Nêu quá trình điều hoà pH của hệ đệm bicácbonnat? + Tại sao protein cũng là hệ đệm? TT2 HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. TT3 GV nhận xét, bổ sung → kết luận I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN BẰNG NỘI MÔI - Nội môi là môi trường bên trong cơ thể. Gồm các yếu tố hoá lý, đảm bảo cho các hoạt động sống diễn ra - Các hoạt động sinh lý chỉ diễn tra tốt trong một khoảng điều kiện nhất định. Và các hoạt động đó thường làm thay đổi điều kiện của nội môi - Cân bằng nội môi là cơ chế đảm bảo môi trường sống nằm trong khoảng các hoạt động sống diễn ra là tốt nhất. II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI. - Sự thay đổi môi trường trong cơ thể sẽ tác động lên cơ quan tiếp nhận kích thích thụ thể hoặc thụ quan - cơ quan này truyền thông tin dưới dạng xung thần kinh lên cơ quan điều khiển cơ quan thần kinh hoặc tuyến nội tiết - Cơ quan điều khiển truyền xung thần kinh hoặc hocmon xuống cơ quan thực hiện - Cơ quan thực hiện làm thay đổi nội môi trở về trạng thái bình thường III. VAI TRÒ CỦA GAN VÀ THẬN TRONG ĐIỀU HOÀ CÂN BẰNG ÁP SUẤT THẨM THẤU 1. Vai trò của thận + ASTT máu phụ thuộc vào hàm lượng chất tan có trong máu. + Thận điều hoà ASTT thông qua điều hoà lượng NaCl và lượng nước trong máu + ASTT tăng cao - tác động lên hệ thần kinh gây cảm giác khát - thận giảm bài tiết nước + ASTT giảm thận tăng cường bài thải nước. 2. Vai trò của gan + Gan điều hoà lượng protêin các chất tan và nồng độ glucozo trong máu. + Nồng độ đường tăng cao - tuỵ tiết ra isullin làm tăng quá trình chuyển đường thành glicozem trong gan + Nồng độ đường giảm - tuỵ tiết ra glucagon - chuyển glicogen trong gan thành đường IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG pH NỘI MÔI + pH ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của các enzim, thay đổi chiều hướng của các phản ứng sinh hoá. + Các phản ứng sinh hoá trong cơ thể đòi hỏi một khoảng pH nhất định. + Cơ thẻ điều hoà pH thông qua điều hoà nồng độ ion H+ + Có 3 loại hệ đệm - hệ đệm bicác bon nát - hệ đệm photphat - hệ đệm proteinat. Nội dung Text Giáo án Sinh học 11 bài 18 Tuần hoàn máu Giáo án Sinh học 11 Bài 18 TUẦN HOÀN MÁU I. Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh cần 1. Kiến thức - Nêu được ý nghĩa của tuần hoàn máu. - Phân biệt được hệ tuần hoàn hở với hệ tuần hoàn kín,. - Nêu được ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kép với hệ tuần hoàn đơn. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ II. Đồ dùng dạy học - Hình SGK. - Máy chiếu. - PHT III. Phương pháp dạy học - Trực quan, thảo luận và hỏi đáp. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí? Tại sao bề mặt trao đổi khí của chim, thú phát triển hơn của lưỡng cư và bò sát? 3. Bài mới Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1 Cấu tạo và chức I. Cấu tạo và chức năng của hệ tuần năng của hệ tuần hoàn. hoàn. TT1 GV yêu cầu HS quan sát tranh 1. Cấu tạo chung Giáo án Sinh học 11 Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức hình - trả lời câu hỏi - Hệ tuần hoàn được cấu tạo bởi các bộ - Hệ tuần hoàn ở động vật có cấu phận sau tạo như thế nào ? + Dịch tuần hoàn. - Chức năng của hệ tuần hoàn ? + Tim. TT2 HS nghiên cứu SGK → trả lời + Hệ thống mạch máu. câu hỏi. 2. Chức năng của hệ tuần hoàn TT3 GV nhận xét, bổ sung → kết - Vận chuyển các chất từ bộ phận này luận. đến bộ phận khác để đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể. * Hoạt động 2 Các dạng hệ tuần II. Các dạng hệ tuần hoàn ở động hoàn ở động vật . vật TT1 GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục quan sát hình trả 1. Hệ tuần hoàn hở lời câu hỏi - Có ở đa số động vật thân mềm và chân - Hệ tuần hở có ở động vật nào? khớp - Đặc điểm của hệ tuần hoàn hở? - Đặc điểm - Hãy chỉ ra đường đi của máu bắt + Máu được tim bơm vào động mạch đầu từ tim trên sơ đồ hệ tuần hở và sau đó tràn vào khoang cơ thể. Ở đây hình máu được trộn lẫn với dịch mô tạo thành TT2 HS nghiên cứu SGK → trả lời hỗn hợp máu - dịch mô. Máu tiếp xúc và câu hỏi. trao đổi chất trực tiếp với các tế bào, sau TT3 GV nhận xét, bổ sung → kết đó trở về tim. luận. + Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm. TT4 GV yêu cầu HS nghiên cứu 2. Hệ tuần hoàn kín SGK mục quan sát hình - Có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt, trả lời câu hỏi chân đầu và động vật có xương sống. - Hệ tuần kín có ở động vật nào? - Hệ tuần hoàn kín gồm hệ tuần hoàn Giáo án Sinh học 11 Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức - Đặc điểm của hệ tuần hoàn kín? đơn cá hoặc hệ tuần hoàn kép động - Cho biết vai trò của tim trong tuần vật có phổi. hoàn máu ? - Đặc điểm - Hãy chỉ ra đường đi của máu bắt + Máu được tim bơm đi lưu thông liên đầu từ tim trên sơ đồ hệ tuần kín, tục trong mạch kín, từ động mạch qua hệ tuần hoàn đơn và kép hình mao mạch, tĩnh mạch và sau đó về tim. Máu trao đổi chất với tế bào qua thành TT5 HS nghiên cứu SGK, quan sát mao mạch. tranh → trả lời câu hỏi. + Máu chảy trong động mạch dưới áp TT6 GV nhận xét, bổ sung → kết lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy luận. nhanh. 3. Củng cố - Cho biết những ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở và ưu điểm của hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần hoàn đơn. - Nhóm động vật nào không có sự pha trộn giữa máu giàu O 2 và máu giàu CO2 ở tim. a. Cá xương, chim, thú, b. Lưỡng cư thú, c. Bò sát trừ cá sấu, chim, thú, d. Lưỡng cư, bò sát, chim 4. Hướng dẫn về nhà - Trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”

giáo án sinh 11 bài 18